Các tiêu chuẩn cơ bản để áp dụng thi công hệ thống cơ điện

I. TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG

Các tiêu chí áp dụng trong chế tạo & lắp đặt lắp đặt hệ thống cơ-điện (Nằm trong mục sua chua dien nuoc ):

Các công tác chế tạo, thiết kế lắp đặt sau đây đều phải tuân thủ nghiêm chỉnh các tiêu chuẩn, các quy phạm của Nhà nước Việc Nam cụ thể như sau:

· TCVN 5308 – 91 : Quy phạm kỹ thuật an tâm trong xây dựng

· TCVN 4086 – 85 : Công tác an tâm trong lao động và quy phạm kỹ thuật trong an toàn thiết kế TCVN 5308 – 91, ban hành kèm theo Quyết định số: 256/ BXD / KHKT ngày 31/12/90 của Bộ Trưởng Bộ Xây Dựng.

· TCVN 4055 – 85 : Công tác tổ chức lắp đặt lap dat he thong dien tại nhà

· 20TCN 25 – 91 : Công tác lắp đặt điện

· 20TCN – 177 : Tiêu chuẩn chống ồn cho công trình

· TCVN 4519 – 88 : Công tác thiết kế nước

· TCVN – 3146 – 86 : Yêu cầu chung về an toàn

· TCVN – 2622 – 95 : Phòng chống cháy cho nhà và công trình

· TCVN – 4516 – 88 : Công tác hoàn chỉnh mặt bằng xây dựng

Và cần tuân theo đúng thi công và chỉ dẫn của nhà sản xuất và đặc biệt phải có thợ sửa điện nước tại hà nội tay nghề cao.

Và các tiêu chuẩn Quốc tế sau:

· ASHRAE (The American Society of Heating Refrigerating and Air conditiong Enginneers Standard).

· CIBSE (The Chartered Institute of Building Services Enginneers).

· SMACNA (Sheet Metal and Air Conditioning Contactors National Association Inc.) DW /142

II. MÁY BIẾN ÁP/MÁY PHÁT ĐIỆN
A. Trước khi lắp đặt

1. Đệ trình bản vẽ thi công .

2. Đệ trình catalogue của máy biến áp/máy phát và các vật tư liên quan.

3. Đệ trình phương pháp vận chuyển máy biến áp/ máy phát vào vị trí lắp đặt .

4. Dự trù thời gian, nhân công, vật tư và dụng cụ quan trọng cho việc lắp đặt .

5. Nghiệm thu đầu vào các thiết bị và vật tư.

6. Vệ sinh địa bàn và thiết kế rào chắn, biển báo nguy hại .

B. quy trình lắp đặt

1. Kiểm tra xếp dọn, giải phóng mặt bằng và làm vệ sinh sơ bộ ở khu vực thi công .

2. Định vị và đánh dấu trên mặt bằng.

3. Kiểm tra mương dẫn và bệ móng máy biến áp/ máy phát

4. vận tải máy biến áp/ máy phát lên bệ móng bằng 1 hay nhiều phương án kết hợp như con lăn, tời kéo, xe cẩu, xe nâng… ( xem thêm công tác vận tải chiller đến vị trí bệ máy Mục A-phần VI)

5. thi công thiết bị theo như hướng dẫn của nhà gia công .

C. Sau khi lắp đặt

1. Kiểm tra ví trí máy biến áp/ máy phát và cố định vào bệ móng.

2. Làm sạch và đậy kín mương cáp.

3. thi công kiểm tra và tính toán các thông số môi trường như: thông gió, chiếu sáng…

4. che chắn, bảo vệ thiết bị

5. Mời cơ quan kiểm định nhà nước đến đo đạc và kiểm tra sự phù hợp theo tiêu chuẩn quốc gia để nhận giấp phép đóng điện vào điện lưới.

III. TỦ ĐIỆN TỔNG, TỦ PHÂN PHỐI VÀ THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT

A. Trước khi lắp đặt

1. Đệ trình bản vẽ tỉ mỉ lắp đặt

2. Đệ trình catalogue các vật tư, thiết bị được sử dụng trong quy trình chế tạo tủ điện.

3. Lập giải pháp vận chuyển.

4. Lập phương pháp bảo quản trước thiết kế, trong khi lắp và sau khi lắp.

5. Nghiệm thu đầu vào các thiết bị và vật tư.

B. các bước lắp đặt

1. xếp dọn, giải phóng mặt bằng và làm vệ sinh sơ bộ ở khu vực thi công .

2. Định vị và đánh dấu vị trí lắp đặt tủ điện và các đường cáp vào, ra bằng mực phát quang hoặc loại mực có màu tương phản với màu sắc của tường và sàn nhà.

3. Đổ bệ móng cho các tủ điện đặt sàn bằng vật liệu thích hợp.

4. Định vị và lắp đặt hệ thống giá đỡ cho các cáp vào, ra tủ.

5. vận tải tủ điện tới nơi thiết kế bằng biện pháp thích hợp: Con lăn, thanh ray, xe cẩu, xe nâng, tời, con đội…

6. Làm vệ sinh bên trong và ngoài tủ.

7. Đo trị số điện trở cách điện và tính thông mạch các đường dây điện, cáp điện trước khi đấu nối vào tủ. Ghi lại các thông số đo cần thiết vào các biểu mẫu đã được ban hành.

8. Đấu nối cáp và dây điện.

C. Sau khi lắp đặt

1. sử dụng máy hút bụi, máy nén khí làm vệ sinh tủ.

2. Kiểm tra lại một lần nửa các mối nối về độ cứng chắc của bu lon, cách điện của đầu cáp, màu sắc và bảng số đánh dấu cáp.

3. Bao che tủ điện chống bụi và đụng chạm cơ học.

IV. BỘ TỰ ĐỘNG CHUYỂN ĐỔI NGUỒN

A. Mô tả
1. Bộ tự độngchuyển đổi nguồn (ATS) thực hiện việc kết hợp cung câp nguồn điện chính (điện lưới) và nguồn dự phòng(máy phát) để cung ứng điện ổn định cho dự án .

2. Hệ thống được điều khiển bởi bộ điều khiển trung tâm (PLC) có khả năng chỉnh sửa được các thông số thời gian để phù hợp với yêu cầu sử dụng .

O Thời gian khởi động máy phát từ khi mất điện lưới.

O Thời gian duy trì sử dụng nguồn máy phát khi có điện lưới quay lại .

O Thời gian quản lý hoạt động của máy phát khi đã chuyển về nguồn lưới.

O Hệ thống có thể thực hiện các báo lỗi về sự cố của nguồn điện lưới và nguồn máy phát.

O Trong trường hợp được yêu cầu có thể lập biểu đồ làm việc để chấp hành việc đảo nguồn theo thời gian và đảo nguồn theo sự cố mật điện.

O Khả năng truyền tín hiệu báo trạng thái làm việc về phòng duy trì trung tâm.

B. quy chuẩn lắp đặt

Trước khi lắp đặt

O Đệ trình catalogue thiết bị điện, thiết bị điều khiển và vật tư để chế tạo tủ điện.

O Đệ trình bản vẽ nguyên lý, bản vẽ chế tạo và nguyên lý vận hành.

Quy trình lắp đặt

O Chế tạo tủ điện, thi công thiết bị tại nhà máy.

O Lập trình, kiểm tra và vận hành mô phỏng tại nhà máy.

O Vận chuyển tới vị trí thi công bằng xe cẩu, xe nâng…

O Lắp đặt tủ điện, cáp điện ở công trường kết hợp với máy phát điện và máy biến thế.

O Đấu nối các đường cáp tín hiệu, nguồn liên tiếp cho ATS.

Sau khi thi công .

O Vệ sinh các đường cáp, mương cáp.

O Kiểm tra các mối đấu nối.

O Kiểm tra thông mạch và đo cách điện các tuyến cáp.

O Vận hành thou nghiệm ko tải, chỉnh sửa các thông số can thiết.

O Kết hợp làm việc với máy phát và máy biến thế.

O Hướng dẫn vận hành.

V. DÂY VÀ CÁP ĐIỆN

A. Trước khi lắp đặt

Đệ trình bản vẽ lắp đặt gồm có bản vẽ mặt bằng, mặt cắt và tỉ mỉ can thiết.
Đệ trình mẫu hoặc catalogue những loại day, cáp, ống và máng cáp.

B. quy trình lắp đặt

Định vị và đánh dấu bằng mục phát quang hoặc mực có màu tương phản với tường, trần, sàn nhà.
Lắp đặt hệ thống giá đỡ cáp điện.
Thi công ống dẫn dây, cáp điện, can chỉnh đúng cao độ và cố định vững trãi . Kiểm tra và làm vệ sinh bên trong hệ thống đường dẫn để đảm bảo rằng bề mặt kéo cáp và dây điện trơn nhẵn. Việc thi công co khuỷ, ngã rẻ, giảm cấp của hệ thống khay cáp, thang cáp, máng cáp phải theo đúng qui định về bán kính cong tối thiểu để việc kéo cáp và dây điện thuận tiện .
Cùng với hệ thống dây dẫn điện bằng uPVC, can phải sử dụng keo dán tại các mối ghép nối khi chôn trong sàn bê tông hoặc âm trong tường. Các co, khuỷ phải có góc uốn nhỏ hơn 450, trong trường hợp can phải đạt góc uốn lớn hơn, can phải uốn ống ở nhiều điểm khác nhau trên ống.
Lắp đặt kéo dây và cáp theo từng phụ tải và bố trí có thou tự trong máng cáp, khay cáp tránh tình huống chồng chéo hoặc xoắn vào nhau.

C. Sau khi lắp đặt

1. Đo trị số điện trở cách điện và tính thông và tính thông mạch của dây và cáp trước khi đấu nối vào thiết bị và tủ điện.

VI. HỆ THỐNG NỐI ĐẤT

A. Nối đất trung tính

Trước khi lắp đặt
Thực hiện khảo sát dự án để rõ ràng loại đất, độ ẩm, độ pH và mực nước ngầm để chọn hình thức nối đất và số cọc cần thiết cho hệ thống.
Đệ trình bản vẽ và giải pháp thi công.
Đệ trình catalogue vật tư thi công .
Quy chuẩn thi công
Thu dọn, vệ sinh khu vực thi công .
Định vị và làm dấu vị trí các cọc.
Xác định độ sâu cần thiết phải đóng cọc.
Kết nối các cọc thành mạng bằng day đồng trần.
Kiểm tra mối nối, mối hàn và làm các hố kiểm tra, tính toán bằng bê tông.
Kết nối vào tủ điện tổng.
Làm các nhãn trên thanh cái nối đất.

Sau khi lắp đặt

Đo và kiểm tra điện trở nối đất.
Làm sạch và nay nắp các hố kiểm tra.

VII. HỆ THỐNG QUẢN LÝ TÓA NHÀ (BMS)

A. Mô tả hệ thống:

Hệ thống BMS (Hệ thống quản lý tòa nhà) là tập trung hóa và đơn giản hóa việc giám sát, vận hành và duy trì tòa nhà. Hệ thống BMS đồng ý nâng cao năng suất của tòa nhà bằng cách tiết kiệm nhân công, lệ phí năng lượng và cung ứng môi trường làm việc lý tưởng và an toàn cho con người.

B. quy trình kiểm tra công tác thiết kế, lắp đặt

Kiểm tra thông mạch tín hiệu, I/O Point
Kiểm tra đánh số và đấu nối vào tủ điều khiển
Kiểm tra kết nối và nối mạng tất cả hệ mạng điều khiển BMS
Kiểm tra kết nối và nối mạng tất cả hệ mạng điều khiển chiếu sáng
Kiểm tra việc thi công và nối mạng tất cả 109 bộ SONOHEAT, check dây mạng M-BUS
Kiểm tra việc hiệu chỉnh Graphics cho tất cả hệ thống
Kiểm tra các tư liệu, thông số, phương pháp kiểm tra của công tác T&C
Kiểm tra công tác thiết kế chương trình vận hành cho toàn bộ hệ thống
Kiểm tra công tác đi dây, đấu nối…

VIII. RỦI RO, SỰ CỐ VÀ CÁC BIỆN PHÁP AN TOÀN

I. Tai nạn, rủi ro trong thiết kế, lắp đặt

Kỹ sư, giám sát công nhân ko dùng thiết bị bảo hộ lao động khi thi công .

O Sử dụng các dụng cụ và thiết bị không an toàn hay không thích hợp.

O Đặt các vật dễ cháy, nổ gần khu vực thiết kế .

O Làm sai các nguyên tắc an toàn đối với thiết bị.

O Hoạt động thiết bị/ đồ đạc với tốc độ không an tâm .

O Không dùng thiết bị bảo vệ cá nhân đúng giải pháp .

O Kho bãi kém tại công trường làm việc.

Vận hành, thi công thiếu sự quan sát.
Khu vực lắp đặt ko đủ ánh sáng.
Té ngã vào các lỗ mở, hố đào trên công trường.
Giàn giáo, thang leo lắp đặt không an toàn .
Quy chuẩn chuẩn bị lắp đặt không đúng.
Lắp đặt, thi công sai giải pháp .
Bị di ứng khi dùng hóa chất (keo, sơn, dầu…).

II. giải pháp phòng tránh, ngăn ngừa tai nạn, rủi ro

A. đối với trang thiết bị, máy móc, vật tư:

Các cáp nâng, kéo cần được dùng mới và có thẩm định.
Các móc neo vào sàn phải cố định, vững trãi .
Các móc tải cần được thử kéo, nén theo quy đinh.
Tất cả thiết bị như máy hàn, tiện, cắt…cần được nối đất an tâm .
Thiết bị, vật tư chỉ được sắp đặt tại khu vực cho phép
Các địa bàn hàn, cắt… phải được bao che cẩn thận .
Các bình chữa cháy cầm tay phải được thiết kế tại những nơi dễ cháy, nổ và phải được kiểm tra thường xuyên .
Vật dụng, thiết bị cần được kiểm tra bởi bộ phận an toàn trước khi thi công .
Khu vực thi công phải được vệ sinh sạch sẽ hàng ngày .

B. cùng với con người:

Trong quá trình lắp ráp,vận hành địa bàn thi công nên có rào chắn và biển cảnh báo và các dây an toàn che chắn
Tất cả công nhân tham gia thiết kế phải được huấn luyện về ATLĐ.

O Công nhân phải bảo đảm trong tình trạng sức khỏe tốt khi dùng tất cả trang thiết bị để bảo vệ cá nhân như : bộ dây an tâm toàn thân hình, nón bảo hộ bằng nhựa cứng, sàn thao tác, giàn giáo….

Luôn tuân theo các quy trình hướng dẫn trên dự án .

O Không sử dụng rượu, bia và chất kích thích trước khi vào dự án .

 

Gửi đánh giá
Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *