Giãn nở ống PPR và các biện pháp bù đắp khi lắp đặt hệ thống điện
Với ống đường kính ngoài 40mm, chiều dài 5m, với nhiệt độ chênh lệch tương đương 40°C, nên được thiết kế trên giá đỡ cố định thì độ chiều dài bù đắp thiết yếu là 1039mm
Ví dụ về đo đạc sự giản nở của ỐNG PPR Kelen
Dựa vào cách thức :∆L = αxLx∆T
∆L – Độ giản nở (mm)
α – Hằng số giản nở (mm/m°C)
L – Chiều dài ống (m)
∆T – Dung sai nhiệt độ làm việc và thiết kế (°C)
(Bằng hiệu số nhiệt độ làm việc trừ đi 20°C)
Ví dụ 1 :
∆L – ? (mm)
α1 = 0.15mm/m°C (Ống PPr)
α2 = 0.03mm/m°C (Ống PPr/Al/PPr)
α3 = 0.05mm/m°C (Ống PPr)
L = 5m
T1= 60°C (Nhiệt độ hệ thống)
T2=20°C (Nhiệt độ môi trường)
∆T= T1 – T2 = 40°C
Giải:
∆L=0.15mm/m°C x 5m x 40°C=30mm(Ống PPr)
∆L=0.03mm/m°C x 5m x 40°C=6mm(Ống PPr/Al/PPr)
∆L=0.15mm/m°C x 5m x 40°C=10mm(Ống PPr Sợi Thủy Tinh)
Phương án bù đắp chiều dài giản nỡ khi lap dat he thong dien
Dạng nối thẳng
Dựa vào công thức Ls = C x √(Dx∆L)
Ls – Chiều dài bù đắp quan trọng (mm)
C – Hằng số vật liệu (PPr=30)
D – Đường kính ngoài ống (mm)
∆L – Độ giản nở (mm)
Xem thêm: https://diennuocaz.com/phan-2-bien-phap-thi-cong-dien-nuoc.html
Ví dụ 2:
Ls – ? (mm)
D = 40mm
∆L =30mm (tính được trong Ví dụ 1)
Giải:
Ls =1039 mm
Với ống đường kính ngoài 40mm, chiều dài 5m, với nhiệt độ chênh lệch tương đương 40°C, nên được thi công trên giá đỡ cố định thì độ chiều dài bù đắp cần thiết là 1039mm
Dạng nối chữ U
Trong một số trường hợp kết nối dạng thẳng không thực hiện được thì chúng ta sẽ kết nối dạng chữ U.
Chiều dài bù đắp cho sự giản nở trong phương án nối chữ U dựa vào cách thức :
Wk – độ dài giản nở(mm)
∆L – Độ giản nở (mm)
SL -150mm (khoảng cách an tâm )
Quan tâm : Kw phải > 10D
Ví dụ 3:
Wk – ? (mm)
∆L =30mm ( đo đạc tại Ví dụ 1)
SL =150mm
Giải:
Wk =2 x 30mm x 150mm =210mm
Giãn nở ống PPR và các phương án bù đắp
Với ống đường kính ngoài 40mm, chiều dài 5m, với nhiệt độ chênh lệch tương đương 40°C, nên được thi công trên giá đỡ cố định thì độ chiều dài bù đắp quan trọng là 1039mm
Ví dụ về đo đạc sự giản nở của ỐNG PPR Kelen
Dựa vào công thức :∆L = αxLx∆T
∆L – Độ giản nở (mm)
α – Hằng số giản nở (mm/m°C)
L – Chiều dài ống (m)
∆T – Dung sai nhiệt độ làm việc và thiết kế (°C)
(Bằng hiệu số nhiệt độ làm việc trừ đi 20°C)
Ví dụ 1 :
∆L – ? (mm)
α1 = 0.15mm/m°C (Ống PPr)
α2 = 0.03mm/m°C (Ống PPr/Al/PPr)
α3 = 0.05mm/m°C (Ống PPr)
L = 5m
T1= 60°C (Nhiệt độ hệ thống)
T2=20°C (Nhiệt độ môi trường)
∆T= T1 – T2 = 40°C
Giải:
∆L=0.15mm/m°C x 5m x 40°C=30mm(Ống PPr)
∆L=0.03mm/m°C x 5m x 40°C=6mm(Ống PPr/Al/PPr)
∆L=0.15mm/m°C x 5m x 40°C=10mm(Ống PPr Sợi Thủy Tinh)
Giải pháp bù đắp chiều dài giản nỡ
Dạng nối thẳng
Dựa vào công thức Ls = C x √(Dx∆L)
Ls – Chiều dài bù đắp quan trọng (mm)
C – Hằng số vật liệu (PPr=30)
D – Đường kính ngoài ống (mm)
∆L – Độ giản nở (mm)
Ví dụ 2:
Ls – ? (mm)
D = 40mm
∆L =30mm (tính được trong Ví dụ 1)
Giải:
Ls =1039 mm
Với ống đường kính ngoài 40mm, chiều dài 5m, với nhiệt độ chênh lệch tương đương 40°C, nên được thiết kế trên giá đỡ cố định thì độ chiều dài bù đắp cần thiết là 1039mm
Dạng nối chữ U
Trong một vài trường hợp thợ sửa điện nước kết nối dạng thẳng không thực hiện được thì chúng ta sẽ kết nối dạng chữ U.
Chiều dài bù đắp cho sự giản nở trong phương án nối chữ U dựa vào công thức :
Wk – độ dài giản nở(mm)
∆L – Độ giản nở (mm)
SL -150mm (khoảng cách an tâm )
Lưu ý : Kw phải > 10D
Ví dụ 3:
Wk – ? (mm)
∆L =30mm ( đo đạc tại Ví dụ 1)
SL =150mm
Giải:
Wk =2 x 30mm x 150mm =210mm